CÓ GÌ LẠ?
Ngô Đình Học
January 28, 2008
Lần phát hành WinVNKey kỳ này đã có rất nhiều thay đổi về tính năng của macro và một số các tính năng khác nên tác giả đã quyết định nâng cấp từ phiên bản 5.3 thành 5.4. Còn số 444 là số lần xây dựng (build) từ trước đến nay, bao gồm cả các lần phát hành chính thức lẫn không chính thức. Sau đây là tóm tắt những thay đổi trong WinVNKey.
Chọn đoạn chữ (select text) rồi nhấn thả phím CTRL và đè chuột phải. WinVNKey sẽ hiển thị một menu cho phép hoán chuyển sang chữ hoa/thường hoặc bảng mã (Hình 1).
Hình 1. Hỗ trợ context menu để đổi chữ hoa/thường hoặc bảng mã.
Khi nhấn vào menu C, WinVNKey sẽ hiện ra hộp thoại cho phép chọn lựa bảng mã nguồn và bảng mã đích. Hai bảng mã này được dùng trong menu B và E1. Xem Hình 2.
1. Xem thông tin về tệp (file) (xem Hình 4)
2. Thay đổi thông tin về tệp (xem Hình 5)
Nếu người dùng chọn gõ nhanh uu => ư thì muốn gõ “ưu” họ phải gõ 3 chữ u liên tiếp: uuu. Nhưng trước đây, nếu họ bật tùy chọn 6 (gõ lặp dấu làm cho dấu bị tháo rời ra), thì khi gõ chữ u thứ ba sẽ làm cho chữ ư bung ra thành uu. Trong đợt phát hành này, gõ 3 chữ u liên tiếp sẽ được “ưu”.
Khi bật tùy chọn 4, gõ f sẽ thành ph và gõ forum sẽ thành phorum. Nhưng khi bật tùy chọn 8, WinVNKey sẽ nhận ra phorum không phải là từ Việt nên sẽ vô hiệu hóa tùy chọn 4, nghĩa là phục hồi phím f nguyên thủy. Thế nhưng các phiên bản cũ của WinVNKey vẫn không phục hồi phorum thành forum. Phiên bản này khắc phục được lỗi này và sửa cho tất cả các từ chứ không riêng gì forum.
Hình 3: Hỗ trợ thêm
chữ ‘d’ ở mục “3. Đổi phím thành chữ khác”.
Nhấn lên chữ d màu đỏ để biết thêm chi
tiết.
Hình 4. Xem thông tin về tệp
Hình 5. Thay đổi thông
tin về tệp. Nhấn lên các hyperlink màu xanh để
biết thêm chi tiết.
Hình 6. Thêm tính năng
mới (số 3)
1. Hỗ trợ biến đổi i thành y
2. Hỗ trợ biến đổi y thành uy, yt thành uyt/uyêt, yn thành uynh, yc thành uych
3. Thay đổi các tệp về các cách kết hợp sang dạng Unicode. Các tệp này có chứa các thông tin về tệp để WinVNKey có thể hiển thị khi người dùng nhấn menu “Xem/Thay đổi thông tin về tệp”
4. Thêm tính năng mới ở mục “2. Tự động biến đổi chữ” (xem Hình 7, mục B, các checkbox từ số 6 đến 14). Đó là biến đổi vần i thành y và vần y thành uy một cách thông minh như sau:
· Biến ye thành yê/uyê tùy theo từ: hye => huyê
· Biến yt thành uyt/uyêt tùy theo từ
a. Nếu từ có thể tận cùng bằng cả hai vần uyt và uyêt thì sẽ biến thành uyêt. Muốn ra uyt thì gõ lặp t (xem tính năng 3 về đổi vần, checkbox 17.6)
b. Còn nếu chỉ có dạng uyt thì sẽ biến thành uyt: syt => suyt)
· Biến yn thành uyên tùy theo từ hyn => huyên. Muốn ra huyn thì gõ lặp (xem tính năng 3, checkbox 17.5)
· Biến yh thành ynh tuỳ theo từ: hyh => huynh
· Biến yc thành uych: hyc => huych
· Biến vần y thành uy tùy theo từ như “chuy => chuy”
· v.v.
5. Thêm tính năng mới ở mục “3. Đổi vần bằng cách thay chữ cuối”. Thí dụ như gõ anhg để đổi vần anh sang vần ang. Xem Hình 6 để thấy tất cả có 20 nhóm vần có thể thay đổi từ vần này sang vần khác bằng cách gõ tiếp chữ cuối của vần mới. Người dùng có thể chọn khi nào thì đổi vần:
a) Chỉ đổi vần khi vần cũ không do gõ trực tiếp (nghĩa là vần cũ là do macro tạo ra, hoặc do WinVNKey tự tạo ra)
b) Được quyền đổi vần bất chấp vần cũ được tạo ra như thế nào (gõ trực tiếp hay được tạo ra từ macro)
Tính năng này có thể thay thế bằng macro Vần Lười (nghĩa là định nghĩa anhg =anh). Tuy nhiên, nếu dùng bằng macro Vần Lười thì người dùng không thể chọn lựa được lúc nào thì đổi vần, nghĩa là không còn phân biệt được vần cũ tạo ra từ macro hay gõ trực tiếp. Nếu làm bằng macro Vần Lười thì danh sách này gồm có hơn 1000 macros. Hãy nhấn lên hyperlink mục “3. Đổi vần bằng cách thay chữ cuối” để đọc thêm chi tiết
Chú ý: Tính năng đổi vần được thiết kế với mục đích dùng chung với vần lười. Xin xem hyperlink “3. Đổi vần bằng cách thay chữ cuối”.
Hình 7. Hỗ trợ thêm
tính năng thay đổi i và y một cách thông minh.
· Hỗ trợ một loại macro mới tên là macro “đuôi”, nâng tổng số lên thành 6 trong hộp combobox “Macros” ở trang Chính.
· Thiết kế lại các thẻ macro. Tất cả các trang macro được gộp chung lại thành một trang duy nhất có tên là “Macro Files” (nhấn lên hyperlink “Macros” ở trang Chính) để có thể xử lý nhiều trang macros. Xem Hình 9.
· Trang “Macro Files”:
a) Có hyperlink giải thích cặn kẽ: “Trang Macro” và “Chọn Tệp”
b) Hỗ trợ menu khi đè chuột phải lên hộp liệt kê tệp bên trái và hộp liệt kê macros bên phải
c) Tăng cường hoặc thiết kế lại nhiều menu cho hộp liệt kê tệp bên trái (xem Hình 10):
d) Xem thông tin về tệp
e) Thay đổi thông tin về tệp
f) Copy tệp và liệt kê macros theo thứ tự
g) Xóa dấu trắng cuối dòng trong tệp
h) Xóa dấu trắng cuối dòng trong tất cả các tệp
· Các tệp macros được đổi sang dạng (format) mới. Ở dạng mới, người dùng có thể định nghĩa macro bắt đầu bằng dấu chấm phẩy hoặc dấu trắng mà không cần phải có dấu thoát (escape character). Nếu macro bắt đầu bằng “+ ” (dấu + và dấu trắng) hoặc “& ” (dấu & và dấu trắng) thì phải chừa một dòng trống trước đó.
· Khi cài đặt chồng lên các phiên bản trước của WinVNKey, các tệp macro cũ sẽ được tự động đổi sang dạng mới và bản cũ sẽ được đặt tên khác để dành tham khảo.
· Hỗ trợ hai tệp macro Vần Lười Tubinhtran (có dấu và không dấu) để phục vụ cách gõ nhanh Tubinhtran. Xin xem chi tiết ở http://vietpali.sf.net/binh.
Hình 9. Gộp chung 6 trang
macro thành một trang duy nhất bằng cách dùng combobox.
Hình 10. Tăng cường
thêm menu khi đè chuột phải lên trên hộp danh sách
tệp.
o Xóa dấu trắng cuối dòng ở cột 2, Lưu trữ, Đóng laị
o Xem thông tin về tệp
o Thay đổi thông tin về tệp
o Xem cú pháp (qui luật) của tệp
Hình 11. Tăng cường thêm menu ở nút Tệp.
Hình 12.Tất cả các
loại macro (ngoại trừ ngôn ngữ) đều hỗ
trợ 5 cách bung macro.
Hình 13. Hỗ trợ thêm
nhiều đặc điểm cho từng tệp. Số lượng đặc
điểm thay đổi tùy theo loại macro.
Riêng loại macro
Đuôi hỗ trợ 7 đặc điểm như
liệt kê trong hình.
Hình 14. Loại Language macro
chỉ hỗ trợ một “Đặc điểm”
Hình 15. Loại AutoExpand 1
macro hỗ trợ 5 “Cách bung” và 1 “Đặc điểm”
Hình 16. Loại AutoExpand 2
macro hỗ trợ 5 “Cách bung” và 1 “Đặc điểm”
giống như AutoExpand 1.
Hình 17. Loại macro Vần
Lười hỗ trợ 5 “Cách bung” và 6 “Đặc
điểm”
Hình 18. Loại macro Vần
Lười hỗ trợ 5 “Cách bung” và 2 “Đặc
điểm”
Hình 19. Loại macro Từ
Lười chỉ hỗ trợ 5 “Cách bung”.